person

Chuyên đề Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ôn thi THPT/Đại học

I. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là thì dùng để diễn tả một hành động đã và đang xảy ra trong quá khứ nhưng kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.

II. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Thể khẳng định

Cấu trúc:

S + had + been + V-ing

Ví dụ:

She had been studying for hours before the exam took place.
(Cô ấy đã học trong nhiều giờ liên tục trước khi kỳ thi diễn ra.)

I had been living in that city for five years before I decided to move.
(Tớ đã sống ở thành phố đó năm năm trước khi quyết định chuyển đi.)

2. Thể phủ định

Cấu trúc:

S + had + not + been + V-ing

Lưu ý: had not = hadn’t

Ví dụ:

She hadn't been studying English for long before she took the proficiency test.
(Cô ấy chưa học tiếng Anh lâu trước khi bước vào bài kiểm tra năng lực.)

They hadn't been working on the project for a week before they received additional instructions.
(Họ chưa làm dự án được một tuần thì nhận được hướng dẫn bổ sung.)

3. Thể nghi vấn

a. Dạng câu hỏi Yes/No

Cấu trúc:

Q: Had + S + been + V-ing?

A: Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

Ví dụ:

Q: Hadn't you been practicing the piano for hours before the concert started? (Bạn đã không tập luyện đàn piano nhiều giờ trước khi buổi hòa nhạc bắt đầu đúng không?)

A: Yes, I had. (Đúng vậy)

Q: Had you been waiting for a long time before the bus arrived? (Bạn đã đợi rất lâu trước khi xe bus đến phải không?)

A: No, I hadn’t. I had just been waiting for some minutes. (Không, tớ chờ tầm vài phút thôi.)

b. Dạng câu hỏi có từ để hỏi Wh-

Cấu trúc:

Wh- + had + S + been + V-ing?

Ví dụ:

What had you been doing for 1 hour before you went to school yesterday?
(Bạn đã làm gì trong suốt 1 giờ trước khi đi học ngày hôm qua?)

III. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

- Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, xảy ra liên tục kéo dài trong một khoảng thời gian, và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ:

I had been cleaning the house from the morning to noon yesterday.
(Tôi đã dọn nhà liên tục từ sáng đến trưa ngày hôm qua.)

- Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục cho đến khi có một hành động khác trong quá khứ chen vào

Ví dụ:

She had been cooking for two hours before the guests arrived.
(Cô ấy đã đang nấu ăn suốt hai giờ trước khi khách đến.)

-Diễn tả kết quả do một hành động gây ra trong quá khứ

Ví dụ:

Mark was so tired because he had been working all day long.
(Mark rất mệt vì anh ấy đã làm việc liên tục cả ngày.)

- Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước 1 mốc thời gian cụ thể trong quá khứ

Ví dụ:

I had been studying for 2 hours by 10p.m last night.
(Tớ đã học được 2 tiếng tính đến 10 giờ tối qua.)

IV. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như:

- By the time: Đến lúc/ vào lúc….

By the time her friends came over, she had been watching movies all day.
(Đến lúc bạn cô ấy đến thì cô ấy đã xem phim cả ngày trời rồi.)

- Until then: Cho đến lúc đó

Until then, I had been living in Ho Chi Minh for 5 years
(Cho đến lúc đó tôi đã sống ở Hồ Chí Minh được 5 năm.)

- Prior to that time: Thời điểm trước đó/ trước đó

Prior to that the children had been playing in the garden for 2 hours
(Trước thời điểm đó thì lũ trẻ đã chơi ở trong vườn được 2 tiếng.)

- Before, after: Trước, sau.

They had been practicing the play for weeks before the premiere.
(Họ đã luyện kịch suốt vài tuần trước buổi ra mắt.)

Đăng ký Tài khoản

Họ và tên học sinh *

Nhập: "Họ và tên gồm chữ cái và dấu cách"

Số điện thoại hoặc email *

Nhập: "Số điện thoại hoặc email"

Mật khẩu *

👁\
(Mật khẩu từ 6 - 16 kí tự.)
Nhập: "Mật khẩu từ 6 - 16 kí tự."

Đăng nhập

Số điện thoại hoặc email *

Nhập: "Số điện thoại hoặc email"

Mật khẩu *

👁\
Nhập: "Mật khẩu từ 6 - 16 kí tự"
Đăng ký Tài khoản Quên mật khẩu

Quên mật khẩu

Số điện thoại hoặc email đã đăng ký *

Nhập: "Số điện thoại hoặc email"