I. Khái niệm thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous tense) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
II. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
1. Thể khẳng định
Cấu trúc:
S + will + be + V-ing
Ví dụ:
They will be celebrating their anniversary this time next month.
(Bằng giờ tháng sau họ sẽ đang tổ chức lễ kỉ niệm của họ.)
He will be playing soccer at the park at 8pm tomorrow.
(Lúc 8h sáng mai cậu ấy sẽ đang đá bóng ở công viên.)
2. Thể phủ định
Cấu trúc:
S + will + not + be + V-ing
Lưu ý: will not = won’t
Ví dụ:
My friends will not be arriving at this time tomorrow.
(Bạn của tôi sẽ không đến vào lúc này ngày mai).
He will not be playing the guitar at the concert this time next week.
(Anh ấy sẽ không chơi guitar tại buổi hòa nhạc vào cùng thời gian này tuần tới.)
3. Thể nghi vấn
- Dạng câu hỏi Yes/No
Cấu trúc:
Will + S + be + V-ing?
Yes, S will hoặc No, S won’t
Ví dụ:
Will he be studying for the exam at 9 p.m tonight?
(Cậu ấy sẽ đang ôn thi lúc 9h tối nay chứ?)
Will they be working on the project during the summer break?
(Họ sẽ làm dự án trong kỳ nghỉ hè chứ?)
- Dạng câu hỏi có từ để hỏi Wh-
Cấu trúc:
Wh- + will + S + be + V-ing?
Ví dụ:
What will she be doing when we arrive at her house?
(Cô ấy sẽ đang làm gì khi chúng ta đến nhà cô ấy?)
Where will you be staying during your trip to Europe?
(Bạn sẽ ở đâu trong chuyến đi của bạn đến châu Âu?)
III. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)
- Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hay một khoảng thời gian trong tương lai.
Ví dụ:
She will be attending a conference this time next week.
(Bằng giờ tuần sau cô ấy sẽ đang tham dự một hội nghị)
- Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.
Ví dụ:
I will be gardening in the backyard when you come over.
(Tớ sẽ đang làm vườn ở phía sau nhà khi cậu đến.)
Lưu ý: Đối với các hành động, sự việc chen ngang thì sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.
- Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian xác định.
Ví dụ:
They will be rehearsing for the play for 2 hours in the evening.
(Họ sẽ tập kịch trong 2 tiếng vào buổi tối.)
- Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu, hoặc lịch trình trong tương lai.
Ví dụ:
Tomorrow, we'll be working on this project at 8 a.m.
(Ngày mai, chúng ta sẽ làm dự án này lúc 8 giờ sáng.)
- Kết hợp với still để chỉ những hành động, sự việc đã xảy ra ở hiện tại và được dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai.
Ví dụ:
Tomorrow, we will still doing this.
(Ngày mai, chúng ta vẫn sẽ làm việc này.)
IV. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)
Thì tương lai tiếp diễn trong câu có thể xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian cùng với thời điểm xác định:
- At this time/at this moment + thời gian trong tương lai.
Ví dụ: At this time tomorrow, I will be jogging in the park.
(Bằng giờ ngày mai tớ sẽ đang chạy bộ trong công viên.)
- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai.
Ví dụ:
At 2 p.m tomorrow, I will be playing chess.
(Vào lúc 2 giờ chiều ngày mai, tôi sẽ chơi cờ vua.)
- When +mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
I will be studying when you arrive at my place.
(Tớ sẽ đang học bài khi cậu đến nhà tớ.)
Chú ý:
- Thì tương lai tiếp diễn không sử dụng các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: If, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after, ...
- Một số từ KHÔNG hoặc HIẾM dùng ở dạng tiếp diễn như: be, cost, fit, mean, suit, belong, have, feel, hear, see, smell, taste, touch, hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish, believe, know, think, understand,...