I. Khái niệm về sự phối hợp thì
Sự phối hợp thì (Sequence Of Tenses) trong câu là việc sử dụng nhiều hơn một động từở trong câu và các động từ đó có sự hòa hợp giữa các thì.
Giả dụ, khi tất cả những động từ có trong cùng một câu mô tả các hoạt động hoặc trạng thái xảy ra cùng nhau hoặc gần với nhau thì rất có thể tất cả những động từ trong câu đều được chia cùng với một thì.
Ví dụ:
Yesterday, I woke up early, had a quick breakfast, caught the bus to work, attended several meetings, finished my tasks, and then went home exhausted.
(Hôm qua, tôi thức dậy sớm, ăn qua bữa sáng, bắt xe buýt đi làm, tham dự một số cuộc họp, hoàn thành công việc, và sau đó về nhà trong tình trạng đầy mệt mỏi.)
→Trong trường hợp này tất cả các động từ có trong câu đều được chia ở thì quá khứ.
II. Các trường hợp phối hợp thì trong tiếng Anh
1. Sự phối hợp thì của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ
Trường hợp 1: Chia mệnh đề chính theo hiện tại đơn, mệnh đề phụ có thể chia theo các thì sau đây:
Hiện tại đơn
He says he often walks to school
(Cậu ấy nói cậu ấy thường đi bộ đến trường).
Hiện tại tiếp diễn
She says she is planning to visit her grandparents this weekend
(Cô ấy nói rằng cô ấy đang có dự định đi thăm ông bà vào cuối tuần).
Hiện tại hoàn thành
She says she has lived in Hanoi since 2000
(Cô ấy nói rằng cô ấy đã sống ở Hà Nội từ năm 2000).
Tương lai đơn
She says she will fly to Ho Chi Minh tomorrow
(Cô ấy nói cô ấy sẽ bay vào Hồ Chí Minh vào ngày mai).
Quá khứ đơn
She says she met her old teacher last night
(Cô ấy nói rằng cô ấy đã gặp cô giáo trước đây của cô ấy đêm qua).
Trường hợp 2: Chia mệnh đề chính theo quá khứ đơn, mệnh đề phụ có thể chia theo các thì sau đây:
Quá khứ đơn
Sarah said that she could help me with my assignment
(Sarah nói rằng cô ấy có thể giúp tôi làm bài tập).
Quá khứ tiếp diễn
She said that she was going to the market at 10 a.m last Friday
(Cô ấy nói rằng cô ấy đang đi chợ lúc 10 giờ sáng thứ Sáu tuần trước).
Quá khứ hoàn thành
He said that he had finished his homework.
(Cậu ấy nói rằng cậu ấy đã làm xong bài tập về nhà.).
Would + V – inf
He said that he wouldn't be able to attend the meeting.
(Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ không thể tham dự cuộc họp).
Was/were going to + V-Inf
Mary said that she was going to cook dinner.
(Mary nói rằng cô ấy sẽ nấu bữa tối.)
2. Sự phối hợp thì giữa các câu đẳng lập
Câu ghép đẳng lập thông thường chứa 2 vế đứng độc lập với nhau, điều đó cũng có ý nghĩa là các động từ có thể độc lập với nhau.
Ví dụ:
He works as a programmer now, but he studied architecture in college.
(Bây giờ anh ấy làm lập trình viên, nhưng hồi đại học anh ấy học ngành kiến trúc)
Lưu ý: Khi sử dụng sự phối hợp thì trong các câu đằng lập các bạn có thể dựa vào từ ngữ để có thể chia thì của mệnh đề. Bạn có thể áp dụng với một số từ vựng sau đây:
Now (hiện nay, bây giờ): chia ở thì hiện tại.
Last year/ last night…(năm trước, tối hôm trước…): chia ở thì quá khứ.
Next month/ next year … (tháng sau/ năm sau…): chia ở thì tương lai.
yesterday (hôm qua): chia ở thì quá khứ
every day/ every year…(mỗi ngày/ mỗi năm…): chia ở thì hiện tại.
3. Sự phối hợp thì trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
a. Đối với liên từ When
- Hành động xảy ra nối tiếp nhau
WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)
When she opened the letter, she was very happy.
(Khi mở lá thư, cô ấy thấy rất vui.)
WHEN+S+V (hiện tại đơn), S+V (tương lai đơn)
When she arrives home, she will start preparing dinner.
(Khi về đến nhà, cô ấy sẽ bắt đầu chuẩn bị bữa tối.)
- Một hành động nào đó đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
WHEN+S+V (quá khứ tiếp diễn),S+V (quá khứ đơn)
When I was studying in the library, my friend called me.
(Khi tôi đang học trong thư viện thì bạn tôi gọi cho tôi.)
WHEN+S+V (hiện tại đơn), S+V (tương lai tiếp diễn)
When I finish my work, I will be going on vacation.
(Khi tôi làm xong công việc, tôi sẽ đi nghỉ.)
- Một hành động nào đó xảy ra xong rồi mới tới hành động khác
WHEN+S+V (quá khứ đơn), S+V (quá khứ hoàn thành)
When we arrived the station, the train had already left.
(Khi chúng tôi đến ga thì tàu đã rời bến rồi.)
WHEN+S+V (hiện tại đơn), S+V (tương lai hoàn thành)
When she arrives, we will have already finished the project.
(Khi cô ấy đến, chúng ta đã hoàn thành dự án rồi.)
b. Trong mệnh đề chứa BY + Thời gian
By + mốc thời gian trong quá khứ:
Động từ trong câu sẽ được chia chia thì quá khứ hoàn thành.
He had finished the project by 9 p.m last night.
(Anh ấy đã hoàn thành dự án trước 9 giờ tối qua)
By + mốc thời gian tron tương lai:
Động từ trong câu sẽ được chia tương lai hoàn thành.
He will have finished the report by 9 a.m tomorrow.
(Anh ấy sẽ hoàn thành báo cáo trước 9 giờ sáng ngày mai)
c. Trong mệnh đề chứa AT + GIỜ/ AT THIS TIME
Đối với sự phối hợp thì trong mệnh đề chứa AT, chúng ta có công thức:
At + giờ; At this time + thời gian trong quá khứ: Chia thì quá khứ tiếp diễn
At 5p.m yesterday, we were playing football in the park
(Vào lúc 5 giờ chiều hôm qua, chúng tôi đang chơi bóng đá ở công viên).
At 5p.m tomorrow, we will be playing football in the park.
(Vào lúc 5 giờ chiều mai, chúng tôi sẽ chơi bóng đá ở công viên.)
d. Trong mệnh đề chứa SINCE
Đối với sự phối hợp thì trong mệnh đề chứa SINCE,
Chúng ta có công thức:
S+ V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn)
Ví dụ:
My mother hasn’t seen her old friends since she left school
(Mẹ tôi đã không gặp lại những người bạn cũ kể từ khi mẹ ra trường).
e. Trong mệnh đề chứa UNTIL/ AS SOON AS
S + V (tương lai đơn) + UNTIL/ AS SOON AS + S + V (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành)
Ví dụ:
I will wait until you comeback
(Tôi sẽ đợi cho đến khi bạn trở lại).
V/ (nguyên dạng)/ DON’T + V’(nguyên dạng) + UNTIL/AS SOON AS + S + V (HTĐ/ HTHT)
Ví dụ:
Wait here until I come back
(Đợi ở đây cho đến khi tôi trở lại).
f. Trong mệnh đề chứa By the time
By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V(quá khứ hoàn thành)
Ví dụ:
By the time you came home, I had finished my home work.
(Khi mẹ về nhà thì con đã làm xong bài tập về nhà rồi.).
By the time + S + V
(hiện tại đơn), S + V
(tương lai hoàn thành)
Ví dụ:
By the time he returns, I will have finished all the work.
(Khi anh ấy quay lại, tôi sẽ làm xong mọi việc.).
g. Trong mệnh đề chứa The first, last time
This is the first, second, third,… time + S + V (hiện tại hoàn thành)
Ví dụ:
This is the first I have ever read such a good book.
(Đây là lần đầu tiên tôi đọc được một cuốn sách hay như vậy.).
The last time + S + Ved(quá khứ đơn) + was + khoảng thời gian
Ví dụ:
The last time I visited my sister was last week
(Lần cuối cùng tôi đến thăm em gái tôi là vào tuần trước.)