I. Khái niệm thì tương lai đơn (simple future)
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) diễn tả về một hành động sẽ xảy sau thời điểm nói hoặc tại một thời điểm trong tương lai. Thì tương lai đơn còn được dùng để diễn đạt một điều ước hoặc một dự đoán có thể xảy ra trong tương lai.
II. Cấu trúc thì tương lai đơn
1. Thể khẳng định
- Đối với động từ to be
Cấu trúc :
S + will + be + N/Adj
Ví dụ:
Everything will be okay. (Mọi thứ sẽ ổn thôi.)
She will be a great mom. (Cô ấy sẽ là 1 một người mẹ tuyệt vời.)
- Đối với động từ thường
Cấu trúc:
S + will + V nguyên thể + O…
Ví dụ:
I will visit my grandparents next weekend.
(Tôi sẽ thăm ông bà vào cuối tuần tới.)
He will buy a new car next year.
(Anh ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào năm sau. [d)
2. Thể phủ định
- Đối với động từ to be:
Cấu trúc:
S + will not + be + N/Adj
Lưu ý: Will not = Won’t
Ví dụ:
I won’t be at the office by 9 AM tomorrow.
(Tôi sẽ không có mặt ở văn phòng trước 9 giờ sáng ngày mai.)
She won’t be happy if she knows it.
(Nếu biết chuyện này cô ấy sẽ không vui đâu.)
- Đối với động từ thường:
Cấu trúc:
S + will not + V nguyên thể
Ví dụ:
I will not attend the meeting tomorrow.
(Tôi sẽ không tham gia cuộc họp ngày mai.)
They will not start the construction until next month.
(Họ sẽ không bắt đầu xây dựng cho đến tháng sau.)
3. Thể nghi vấn
- Câu hỏi Yes/No
Cấu trúc:
Will + S + be/V nguyên thể…
Yes, S + will
No, S + won’t.
Ví dụ:
Will you be at the party next Sunday? (Cậu sẽ tới bữa tiệc chủ nhật tới chứ?)
No, I won’t. (Không, Tớ sẽ không đến.)
Will she start her new job next week? (Cô ấy sẽ bắt đầu công việc mới vào tuần sau chứ?)
Yes, she will. (Đúng vậy.)
- Câu hỏi với từ để hỏi Wh-
Cấu trúc:
Wh- + will + S + be/V nguyên thể…
VÍ dụ:
How will you go there?
(Cậu sẽ tới đó bằng phương tiện gì?)
What will she do tonight?
(Tối nay cô ấy sẽ làm gì?)
III. Cách dùng thì tương lai đơn
1. Diễn tả 1 quyết định ngay thời điểm nói
Ví dụ:
I will go home after finishing the work
(Tôi sẽ về nhà sau khi hoàn thành công việc.)
I will call you later.
(Tớ sẽ gọi lại cho cậu sau.)
2. Diễn tả 1 dự đoán về sự việc có thể sẽ xảy ra dù không có căn cứ rõ ràng
Ví dụ:
I think he won’t come back
(Tôi nghĩ anh ấy sẽ không quay lại đâu.)
I guess she won’t be home tonight.
(Tớ đoán tối nay cô ấy sẽ không ở nhà đâu.)
3. Dùng để đưa ra lời hứa
Ví dụ:
I promise I will study harder next year.
(Con hứa sang năm sẽ học hành chăm chỉ hơn.)
I promise I will tell the truth [Tôi hứa sẽ nói ra sự thật.]
4. Dùng để đưa ra lời mời hoặc yêu cầu
Ví dụ:
Will you come with me?
(Cậu sẽ đi cùng tớ chứ?)
Will you bring me a cup of coffee?
(Bạn có thể đem cho tôi 1 tách cà phê được không?)
5. Dùng để đưa ra lời cảnh báo
Ví dụ:
Study hard or you won’t pass the exam
(Học chăm đi nếu không bạn sẽ trượt kỳ thi đấy.)
IV. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
1. Ta dùng thì tương lai đơn khi trong câu có các trạng ngữ chỉ mốc thời gian ở tương lai như:
In + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
tomorrow: ngày mai
Next day: ngày hôm tới
Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
3. Trong câu có những động từ chỉ khả năng xảy ra như:
Think/ suppose/ believe/ guess:Nghĩ/ giả sử/ tin/ đoán
Promise: hứa
Probably: có lẽ
Perhaps: có lẽ
Hope, expect: hi vọng, mong đợi