I. Định nghĩa Câu gián tiếp
1. Câu trực tiếp
Direct Speech – Câu trực tiếp là những câu nói được dùng để tường thuật lại nguyên văn lời của người nói. Khi trình bày văn bản, câu trực tiếp sẽ được đặt ở trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ:
He says: ‘I didn't go to school yesterday’.
(Cậu ấy nói ‘Hôm qua tớ không đi học.’)
2. Câu gián tiếp
Reported Speech – Câu gián tiếp là loại câu được dùng để tường thuật lại ý mà người khác đã nói. Vì không thuật lại nguyên văn lời nói, do đó câu gián tiếp không được bỏ trong dấu ngoặc kép và có sự biến đổi về thì của câu, thường đứng sau that.
Ví dụ:
She said that she was going to the store.
(Cô ấy nói cô ấy đang định đi đến cửa hàng.)
II. Quy tắc chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
1. Lùi thì của động từ trong câu
Trong câu gián tiếp, sự việc được tường thuật thường không xảy ra tại thời điểm nói. Do đó, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ sẽ được lùi về 1 thì quá khứ so với thì tại thời điểm nói.
Sau đây là quy tắc lùi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:
Thì hiện tại đơn → Thì quá khứ đơn
Thì hiện tại tiếp diễn →Thì quá khứ tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn → Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành → Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ đơn → Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành → Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ tiếp diễn → Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn → Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai đơn →Thì tương lai đơn trong quá khứ
Thì tương lai hoàn thành → Thì tương lai hoàn thành trong quá khứ
Thì tương lai gần → Were/was going to V
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn → Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ
Should/ Could/ Must/ Might/ Would → Giữ nguyên
Can/ Shall/ May → Could/ Should/ Might
Ví dụ:
Câu trực tiếp:
They told me, ‘We will help you.’
(Họ bảo tôi “Chúng tôi sẽ giúp bạn.’)
Câu gián tiếp:
They told me that they would help me.
(Họ bảo rằng họ sẽ giúp tôi.)
Trong ví dụ trên, câu trực tiếp ở thì tương lai đơn, khi chuyển sang gián tiếp ta lùi thì thành thì tương lai đơn trong quá khứ là would + V
Trường hợp ngoại lệ, nếu lời nói trực tiếp diễn tả một thói quen hoặc một sự thật hiển nhiên thì khi chuyển chúng về gián tiếp bạn có thể sử dụng hiện tại đơn thay vì quá khứ đơn.
Ví dụ:
‘I always have bread and eggs for breakfast’, she said
(cô ấy nói “tôi luôn ăn bánh mì trứng vào bữa sáng.)
→ She said she always have bread and eggs for breakfast
(cô ấy nói cô ấy luôn ăn bánh mì trứng vào bữa sáng.)
2. Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng
I → She/ he
We → They
You (số ít) / you (số nhiều) → I, he, she/ they
Us →Them
Our → Their
Myself → Himself / herself
Yourself → Himself / herself / myself
Ourselves → Themselves
My → His/ Her
Me → Him/ Her
Your (số ít) / your (số nhiều) → His, her, my / Their
Our → Their
Mine → His/ hers
Yours (số ít)/ Yours (số nhiều) → His, her, mine/ Theirs
Us → Them
Our → Their
Ví dụ:
Câu trực tiếp:
He said, 'I have finished my homework.'
(Anh ấy nói: Tớ đã hoàn thành bài về nhà rồi.)
Câu gián tiếp:
He said that he had finished his homework.
(Anh ấy nói anh ấy hoàn thành bài về nhà rồi.)
Trong ví dụ trên, đại từ I được chuyển thành he, tính từ sở hữu my chuyển thành his khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
2. Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau:
Here → There
Now → Then
Today/ tonight → That day/ That night
Yesterday → The previous day, the day before
Tomorrow → The following day, the next day
Ago → Before
Last (week) → The previous week, the week before
Next (week) → The following week, the next week
This → That
These → Those
Ví dụ:
Câu trực tiếp:
John told me: “My girlfriend will come hereto visit me tomorrow”
(John nói với tôi: Bạn gái tớ sẽ đến đây thăm tớ vào ngày mai.)
Câu gián tiếp:
John told me that his girlfriend would come there to visit him the following day.
(John nói với tôi bạn gái cậu ấy sẽ đến đó thăm cậu ấy vào ngày hôm sau.)
III. Cách chuyển 1 số loại câu
1. Câu trần thuật
Cấu trúc câu: S + say(s)/said + that + S + V
S + tell(s)/told sb that + S + V…
VÍ dụ:
Câu trực tiếp:
Mary said, 'I don't like seafood.'
(Mary nói: Tớ không thích hải sản.)
Câu gián tiếp:
Mary said that she didn't like seafood.
(Mary nói cô ấy không thích hải sản.)
2. Câu hỏi
2.1 Câu hỏi dạng Yes/ No
Cấu trúc câu:
S+ asked/inquired/wondered, wanted to know + if/whether +S +V.
Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với câu hỏi yes/ no, ta cần:
Bước 1: Thêm if hoặc whether trước câu hỏi
Bước 2: Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu
Ví dụ:
Câu trực tiếp:
She asked, 'Can you swim?'
(Cô ấy hỏi: Cậu biết bơi không?)
Câu gián tiếp:
She asked if I could swim.
(Cô ấy hỏi liệu tôi có biết bơi không?)
2.2 Câu hỏi dạng WH-
Cấu trúc chung cho câu gián tiếp dạng câu hỏi WH-
S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S +V…
Câu trực tiếp:
John asked, 'What time is the meeting?'
(John hỏi: cuộc họp lúc mấy giờ?)
Câu gián tiếp:
John asked what time the meeting was.
(John hỏi cuộc họp lúc mấy giờ?)
3. Câu mệnh lệnh, yêu cầu
Câu yêu cầu/ mệnh lệnh được sử dụng với các động từ như: command, order, ask, tell, require,…
Cấu trúc câu gián tiếp:
S + told/requested/ required + O + not to-infinitive.
Ví dụ:
Câu trực tiếp:
He said, 'Shut the door.'
(Anh ấy nói: Hãy đóng cửa vào!)
Câu gián tiếp:
He told me to shut the door.
(Anh ấy bảo tôi đóng cửa vào.)
Câu trực tiếp:
The boss said, 'Submit your reports by Friday.'
(Sếp nói: Hãy nộp báo cáo trước thứ Sáu.)
Câu gián tiếp:
The boss ordered us to submit our reports by Friday.
(Sếp yêu cầu chúng tôi nộp báo cáo trước Thứ Sáu.)
4. Câu cảm thán
Cấu trúc:
S + said/told/exclaimed + that + S + V(lùi thì) + O.
Ví dụ:
Câu trực tiếp:
She said, ‘What a beautiful sunset!’
(Cô ấy nói: Hoàng hôn đẹp quá!)
Câu gián tiếp:
She exclaimed that the sunset was very beautiful.
(Cô ấy thốt lên rằng hoàng hôn rất đẹp.)
5. Dạng shall/ would dùng để diễn tả đề nghị, lời mời
Với dạng này ta có thể viết lại câu gián tiếp dùng offer to V…
Ví dụ:
Câu trực tiếp :
'Shall I bring you a cup of coffee?' Nam asked.
(Nam hỏi: Tớ mang cho cậu ly cà phê nhé.)
Câu gián tiếp:
Nam offered to bring me a cup of coffee.
(Nam đề nghị mang cho tôi ly cà phê.)
IV. Các trường hợp không lùi thì của câu trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp
Khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta không đổi thì ở mệnh đề phù trong các trường hợp đặc biệt sau:
1. Động từ trong câu trực tiếp có thời gian cụ thể
Ví dụ:
Câu trực tiếp:
She said, “ I was born in 1999”
(Cô ấy nói: Tớ sinh năm 1999.)
Câu gián tiếp:
She said that she was born in 1999.
(Cô ấy nói cô ấy sinh năm 1999.)
2. Câu điều kiện loại 2 và 3
Ví dụ:
Câu trực tiếp :
'If I had more free time, I would travel the world', she said.
(Cô ấy nói: Nếu tớ có nhiều thời gian rảnh hơn, tớ sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.)
Câu gián tiếp:
She said that if she had more free time, she would travel the world.
(Cô ấy nói nếu cô ấy có nhiều thời gian rảnh hơn, cô ấy sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.)
3. Quá khứ giả định
Ví dụ:
Câu trực tiếp :
'I wish I could play the guitar', she said.
(Cô ấy nói: Tớ ước gì tớ biết chơi đàn ghi ta.)
Câu gián tiếp:
She wished she could play the guitar.
(Cô ấy ước cô ấy biết chơi đàn ghi ta.)
4. Câu trực tiếp có chứa could, should, might, used to, ought to, would rather, had better,...
Ví dụ:
Câu trực tiếp :
Mary said to me, ‘you had better not call him’
(Mary nói với tôi: Cậu không nên gọi cho anh ta.)
Câu gián tiếp:
Mary said to me I had better not call him.
(Mary nói với tôi rằng tôi không nên gọi cho anh ta.)
5. Câu trực tiếp diễn tả một chân lý, một tình huống không đổi.
Ví dụ:
Câu trực tiếp :
My father said, “the sun rises in the East”
(Bố tôi nói: mặt trời mọc ở đằng Đông.)
Câu gián tiếp:
My father said the sun rises in the East.
(Bố tôi nói rằng mặt trời mọc ở đằng Đông.)