person

Chuyên đề Đảo ngữ (inversions) ôn thi THPT/Đại học

Đảo ngữ là gì?

Đảo ngữ trong tiếng Anh là hiện tượng đảo phó từ/trạng từ lên trước chủ ngữ trong câu để nhằm nhấn mạnh một thành phần hay ý nghĩa của câu.

Cấu trúc đảo ngữ được dùng phổ biến trong văn viết, đặc biệt là các văn bản mang tính trang trọng như bài luận, bài báo, tác phẩm văn học; ít dùng trong giao tiếp.

Ví dụ:

Never will he forget that day.
(Anh ấy sẽ không bao giờ quên được ngày hôm đó.)

Trong ví dụ trên, trạng từ never được đảo lên đầu câu nhằm nhấn mạnh vào yếu tố KHÔNG BAO GIỜ.

Together can we achieve great things.
(Chúng ta có thể cùng nhau đạt được những thành tựu lớn.)

Trong ví dụ trên, trạng từ together được đảo lên đầu câu để nhấn mạnh vào ý CÙNG NHAU.

Các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh

1. Đảo ngữ với các trạng từ chỉ tần xuất (thường là các trạng từ mang nghĩa phủ định)

Các trạng từ chỉ tần xuất mang nghĩa phủ định thường gặp là : Hardly/Never/Seldom/Rarely/Barely/Little/…

Cấu trúc chung: Trạng từ + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

She seldom eats meat.
(Cô ấy hiếm khi ăn thịt.)

= Seldomdoes she eat meat.
(HIẾM KHI cô ấy ăn thịt.)

They rarely go to the cinema.
(Họ ít khi đi xem phim ngoài rạp.)

= Rarely do they go to the cinema.
(RẤT ÍT KHI họ đi xem phim ngoài rạp.)

2. Đảo ngữ với NO và NOT ANY

Cấu trúc chung: No/ Not any + N (danh từ) + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

They have not any complaints about the service.
((Họ không có gì phàn nàn về dịch vụ đó cả).)

Not any complaints do they have about the service = No complaints do they have about the service.
(Họ HOÀN TOÀN KHÔNG)phàn nàn gì về dịch vụ đó cả.

3. Đảo ngữ với các cụm từ phủ định có NO

Các cụm phủ định có NO thường gặp bao gồm:

At no time: Chưa từng bao giờ

In no way: Không có cách nào

On no condition: Tuyệt đối không

On no account = For no reasons: Không vì lý do gì

Under/In no circumstances: Trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không.

No longer: Không còn nữa

Nowhere: Không nơi nào

Cấu trúc chung: Cụm phủ định có No + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

At no time did he complain about the decision.
(Anh ta không một lần nào phàn nàn về quyết định đó.)

In no way am I suggesting that you are wrong.
((Không đời nào tôi cho rằng cậu sai.))

On no condition should you open that door.
(Cậu tuyệt đối không được mở cánh cửa đó.)

On no account are you allowed to disclose the confidential information.
(Dù ví bất cứ lí do nào bạn cũng không được phép tiết lộ thông tin mật.)

4. Đảo ngữ với cấu trúc câu NOT ONLY… BUT ALSO

Cấu trúc: Not only + trợ động từ + S + V but S also V…: không chỉ… mà còn

Ví dụ:

Not only did he finish the project on time, but he also exceeded the client's expectations.
((Anh ấy không chỉ hoàn thành bài báo cáo đúng hạn mà còn vượt ra ngoài cả sự mong đợi của khách hàng).)

5. Câu đảo ngữ với các cụm từ chứa Only

Các cụm chứa only thường gặp là:

only by: chỉ bằng cách

only if: chỉ khi, nếu

only when: chỉ khi

only after: chỉ sau khi

only in this/that way: chỉ theo cách này/cách đó

only then: chỉ khi đó

Cấu trúc chung: Cụm từ/mệnh đề chứa Only + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

She will succeed only if she works hard.
(Cô ấy sẽ thành công chỉ khi nào cô ấy làm việc chăm chỉ.)

= Only if she works hard will she succeed.
(Chỉ khi làm việc chăm chỉ thì cô ấy mới thành công.)

We can only go out after we finish our homework.
(Chúng ta chỉ có thể đi chơi sau khi hoàn thành xong bài về nhà.)

= Only after we finish our homework can we go out.
(Chỉ sau khi hoàn thành xong bài về nhà chúng ta mới được đi chơi.)

The plan will only succeed in this way.
(Kế hoạch sẽ chỉ thành công theo cách này.)

= Only in this way will the plan succeed.
(Chỉ theo cách này thì kế hoạch mới thành công.)

He can only solve the problem when he has all the necessary information.
(Cậu ấy chỉ có thể giải quyết được vấn đề khi cậu ấy có đủ các thông tin cần thiết.)

= Only when he has all the necessary information can he solve the problem.
(Chỉ khi có đủ các thông tin cần thiết thì cậu ấy mới giải quyết được vấn đề.)

Students can only get higher scores by studying harder.
(Học sinh chỉ có thể đạt điểm cao hơn bằng cách học hành chăm chỉ hơn.)

= Only by studying harder can students get higher scores.
(Chỉ bằng cách học hành chăm chỉ hơn thì học sinh mới có thể được điểm cao hơn.)

6. Đảo ngữ với SO và SUCH

Cấu trúc chung:

Such + adj + N + that + …

So + adj/adv + trợ động từ + N + that + …

Ví dụ:

She spoke so loudly that everyone in the room could hear her.
= So loudly did she speak that everyone in the room could hear her.
(Cô ấy nói to đến mức mọi người trong phòng đều có thể nghe thấy).

It was such a hot day that we decided to go to the beach.
= Such a hot day (was it) that we decided to go to the beach.
(Đó là một ngày nóng đến mức chúng tôi quyết định đi đến bãi biển.)

7. Câu đảo ngữ với Not until

Cấu trúc:

Not until (till) + clause/thời gian + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

It was not until that night that she could regain her consciousness.
= Not until that night could she regain her consciousness.
(Mãi cho đến tối hôm đó thì cô ấy mới tỉnh lại.)

You are not allowed to leave until I arrive.
= Not until I arrive are you allowed to leave.
(Chỉ đến khi tớ tới thì cậu mới được phép rời đi.)

8. Câu đảo ngữ với trạng từ

Cấu trúc:

Adv + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

She appeared suddenly at the door.
(Cô ấy đột nhiên xuất hiện ở cửa.)

= Suddenly did she appear at the door.
(Đột nhiên cô ấy xuất hiện ở cửa.)

9. Đảo ngữ cấu trúc NO SOONER…. THAN

Cấu trúc:No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V: Ngay sau khi … thì…

Ví dụ:

She had no sooner arrived home than it started raining.
= No sooner had she arrived home than it started raining.
(Ngay khi cô ấy đến nhà, thì trời bắt đầu mưa.)

10. Câu đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1,2,3

Đảo ngữi câu điều kiện loại 0 và 1

Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 0 và câu điều kiện loại 1 sẽ giúp câu mang sắc thái lịch sự hơn và thường dùng để đưa ra lời yêu cầu, nhờ vả.

Công thức: Should + S + (not) + be/V nguyên thể + … + S + will/may/can + V

Ví dụ:

If she comes to the party, I will be happy.
= Should she come to the party, I will be happy.
(Nếu cô ấy đến buổi tiệc, tôi sẽ vui mừng.)

If the train is on time, we will arrive at the station by noon.
= Should the train be on time, we will arrive at the station by noon.
(Nếu tàu đến đúng giờ, chúng ta sẽ đến ga trước buổi trưa.)

Lưu ý:

should trong đảo ngữ câu điều kiện loại 1 và loại 0 không có nghĩa là nên, dùng should không làm thay đổi nghĩa của mệnh đề IF.

– Câu chứa mệnh đề IF gốc không có should thì ta mượn trợ động từ should, thực hiện đảo ngữ theo cấu trúc trên.

– Nếu mệnh đề IFshould thì chỉ cần đảo should lên đầu câu.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Đảo ngữ trong câu điều kiện loại loại 2 sẽ làm cho sự việc ở mệnh đề IF trở nên nhẹ nhàng hơn. Khi này câu nói được dùng để đưa ra lời khuyên một cách lịch sự.

- Đảo ngữ với động từ tobe:

Công thức Were + S + (not) + … + S + would/might/could + V

Ví dụ:

If I were you, I would not spend all day watching TV.
= Were I you, I would not spend all day watching TV.
(Nếu tớ là cậu, tớ sẽ không dành cả ngày xem tivi như thế.)

- Đảo ngữ với động từ thường

Công thức:

Were + S + (not) + to V … + S + would/might/could + V

Ví dụ:

If you studied harder, you would get better grades.
= Were you to study harder, you would get better grades.
(Nếu cậu học hành chăm chỉ hơn, cậu sẽ đạt điểm cao hơn.)

Lưu ý:

– Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 sử dụng to be là “were” cho tất cả các chủ ngữ

– Trong câu chỉ có Ved, không có “were”, ta mượn trợ động từ weređảo lên đầu, chuyển Ved to verb

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Dùng đảo ngữ câu điều kiện loại 3 để đưa ra 1 lời khuyên lịch sự.

Công thức: Ta chỉ cần bỏ if và đảo trợ động từ hadlên đầu câu.

Had + S + (not) + been/P2 +... + S + would/might/could + have + P2

Ví dụ:

If it hadn't rained, we would have had the picnic in the park.
Had it not rained, we would have had the picnic in the park.
(Nếu không mưa, chúng ta đã có buổi picnic trong công viên.)

If you had been luckier, you could have won the jackpot.
Had you been luckier, you could have won the jackpot.
(Nếu cậu may mắn hơn, thì cậu có thể trúng giải độc đắc rồi.)

Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp

- Đảo ngữ mix loại 3 và 2:

Công thức: Had + S + (not) + P2 + S + would/might/could + V

Ví dụ:

If he had listened to the advice, he wouldn't be in trouble now.=
Had he had listened to the advice, he wouldn't be in trouble now.
(Nếu cậu ấy chịu nghe theo lời khuyên, thì giờ cậu ấy đã không gặp rắc rối.)

- Đảo ngữ mix loại 2 và 3:

Công thức: Were + S + (not) + be/to V, + S + would/might/could + have + P2

Ví dụ:

If I were you, I would have accepted the proposal.
= Were I you, I would have accepted the proposal.
(Nếu tớ là cậu thì tớ đã chấp nhận lời đề nghị ấy rồi.)

Đăng ký Tài khoản

Họ và tên học sinh *

Nhập: "Họ và tên gồm chữ cái và dấu cách"

Số điện thoại hoặc email *

Nhập: "Số điện thoại hoặc email"

Mật khẩu *

👁\
(Mật khẩu từ 6 - 16 kí tự.)
Nhập: "Mật khẩu từ 6 - 16 kí tự."

Đăng nhập

Số điện thoại hoặc email *

Nhập: "Số điện thoại hoặc email"

Mật khẩu *

👁\
Nhập: "Mật khẩu từ 6 - 16 kí tự"
Đăng ký Tài khoản Quên mật khẩu

Quên mật khẩu

Số điện thoại hoặc email đã đăng ký *

Nhập: "Số điện thoại hoặc email"