I. Định nghĩa câu bị động
Câu bị động (passive voice) là một dạng cấu trúc câu trong tiếng Anh được sử dụng khi đối tượng của hành động trở thành chủ thể của câu. Trong câu bị động, động từ được thể hiện dưới dạng bị động (be + V3, be + past participle) thay vì hành động (chủ thể + động từ). Câu bị động thường được sử dụng khi người nói muốn tập trung vào đối tượng của hành động thay vì người hoặc thực hiện hành động.
II. Cấu trúc tổng quát câu bị động
Câu bị động có thể được chuyển đổi từ câu chủ động có chứa ngoại động từ, tức là phải có một đối tượng bị chủ thể tác động lên. Khi đó, ta đổi vật thể bị tác động lên làm chủ ngữ, còn chủ thể thực hiện hành động có thể được nhắc đến hoặc không.
Subject + (aux) + be + V3 + (by + n)
Trong đó:
+ Subject:đối tượng bị tác động bởi hành động
+ be + V3/ed:be thay đổi tùy theo thì dùng trong câu chủ động
+ V3/ed luôn giữ nguyên dạng.Thứ thay đổi theo thì là động từ be như trên.
+ (by +n):by có nghĩa là “bởi”, dùng để giới thiệu đối tượng thực hiện hành động đứng sau by.
N:chỉ đối tượng thực hiện hành động.
by +nđược đặt trong (…) vì sẽ có những trường hợp ta có thể lược bỏ phần này.
Câu bị động được dùng trong trường hợp người nói muốn nhấn mạnh vật thể bị tác động.
Cấu trúc câu bị động ở dạng thì nào thì chia tobe theo thì đó.
Ví dụ:
The letter was written by her.
(Lá thư được viết bởi cô ấy.)
Trong câu này, The letter (lá thư) là đối tượng bị tác động bởi hành động write (viết)
Hành động đã xảy ra nên be được chia ở quá khứ theo chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít là was, V3 của write là written
By her được dùng để giới thiệu hành động này được thực hiện bởi danh từ sau by là her (cô ấy).
1. Khi chủ ngữ là các danh từ chỉ chung chung như they, people, everyone, someone, anyone, ...
Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, …. thì không cần đưa vào câu bị động
Ví dụ:
Someone took my umbrella. (Ai đó đã lấy ô của tớ.)
→ My umbrella was taken. (Ô của tớ bị lấy mất rồi.)
They are fixing the car. (Họ đang sửa chiếc xe.)
→ The car is being fixed. (Chiếc xe đang được sửa.)
2. Khi chủ ngữ là người hoặc vật
a. Trực tiếp gây ra hành động thì khi chuyển sang bị động sẽ dùng by
Ví dụ:
She is writing the report. (Cô ấy đang viết báo cáo.)
→ The report is being written by her. (Báo cáo đang được viết bởi cô ấy.)
My parents painted the house.
→ The house was painted by my parents.
b. Gián tiếp gây ra hành động thì khi chuyển sang bị động sẽ dùng with
Ví dụ:
She cut the cake with a knife.
(Cô ấy cắt bánh bằng một con dao.)
→ The cake was cut with a knife.
(Bánh đã được cắt bằng một con dao.)
He is painting the wall with a brush.
(Cậu ấy đang sơn tường bằng cọ.)
→ The wall is being painted with a brush.
(Tường đang được sơn bằng cọ.)
III. Cấu trúc câu bị động với từng thì tương ứng
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
1. Câu bị động với thì hiện tại đơn
S + V(s/es) + O
→ S1 + am/is/are + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ:
The IT department uses this computer. (Bộ phận công nghệ thông tin sử dụng chiếc máy tính này.)
→ This computer is used by the IT department. (Chiếc máy tính này được sử dụng bởi bộ phận Công nghệ thông tin.)
The manager reviews the report.b (Quản lý xem xét báo cáo.)
→ The report is reviewed by the manager. (Báo cáo được xem xét bởi quản lý.)
2. Câu bị động với thì hiện tại tiếp diễn
S + am/ is/are + V-ing + O
→ S1 + am/ is/are + being + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ:
She is cooking dinner. (Cô ấy đang nấu bữa tối.)
→ Dinner is being cooked by her. (Bữa tối đang được nấu bởi cô ấy.)
They are painting the house. (Họ đang sơn nhà.)
→ The house is being painted by them. (Nhà đang được sơn bởi họ.)
3. Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành
S + have/has + V3 + O
→ S1 + have/has + been + V3 (+ by Sb/ O)
Ví dụ:
She has eaten all the cake.
(Cô ấy đã ăn hết chiếc bánh.)
→ All the cake has been eaten by her.
(Cả chiếc bánh đã bị ăn hết bởi cô ấy.)
They have completed the project.
(Họ đã hoàn thành dự án.)
→ The project has been completed by them.
(Dự án đã được hoàn thành bởi họ.)
4. Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
S + have/has + been + V-ing + O
→ S1 + have/ has been being + V3/ed
Ví dụ:
They have been working on the project all day.
(Họ đã làm dự án suốt cả ngày.)
→ The project has been being worked on by them all day.
(Dự án đã được làm bởi họ suốt cả ngày.)
She has been cleaning the house for three hours.
(Cô ấy đã làm vệ sinh nhà suốt ba giờ.)
→ The house has been being cleaned by her for three hours.
(Ngôi nhà đã được vệ sinh bởi cô ấy suốt ba giờ.)
5. Câu bị động với thì quá khứ đơn
S + V-ed + O
→ S1 + was/ were + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ:
They repaired the car last week.
(Họ đã sửa xe vào tuần trước.)
→ The car was repaired by them last week.
(Chiếc xe đã được sửa bởi họ vào tuần trước.)
She locked the door this morning.
(Sáng nay cô ấy đã khóa cửa.)
→ The door was locked by her this morning.
(Cửa đã được khóa bởi cô ấy sáng nay.)
6. Câu bị động với thì quá khứ tiếp diễn
S + was/ were + V-ing + O
→ S1 + was/ were + being + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ:
She was cleaning the house when I arrived.
(Cô ấy đang lau nhà khi tôi đến.)
→ The house was being cleaned when I arrived.
(Ngôi nhà đang được làm vệ sinh khi tôi đến.)
He was doing his homework at that time.
(Cậu ấy đang làm bài về nhà vào thời điểm đó.)
→ His homework was being done by him at that time.
(Bài về nhà đã đang được làm bởi cậu ấy vào thời điểm đó.)
7. Câu bị động với thì quá khứ hoàn thành
S + had + V3 + O
→ S1 + had + been + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ:
They had completed the work before the deadline.
(Họ đã hoàn thành công việc trước thời hạn.)
→ The work had been completed before the deadline.
(Công việc đã được hoàn thành trước thời hạn.)
My mother had cleaned the house before the guests arrived.
(Mẹ tớ đã dọn sạch ngôi nhà trước khi khách tới.)
→ The house had already been cleaned by my mother before the guests arrived.
(Ngôi nhà đã được dọn dẹp sạch bởi mẹ tớ trước khi khách đến.)
8. Câu bị động với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
S + hadn’t + been + V-ing + O
→ S1 + had been being + V3/ed (+ by Sb/O)
Ví dụ:
They had been writing the report for weeks before they finally completed it.
(Họ đã viết báo cáo suốt nhiều tuần trước khi hoàn thiện nó.)
→ The report had been being written for weeks before it was finally completed.
(Báo cáo đã được viết suốt vài tuần trước khi nó cuối cùng được hoàn thành.)
I had been waiting for the bus for hours before it finally arrived.
(Tôi đã đợi suốt vài giờ trước khi xe buýt đến.)
→ The bus had been being waited for houses before it finally arrived.
(Chiếc xe bus đã được đợi suốt vài giờ trước khi đến.)
9. Câu bị động với thì tương lai đơn
S + will V + O
→ S1 + will be + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ:
They will open the new store next week.
(Họ sẽ mở cửa hàng mới vào tuần tới.)
→ The new store will be opened by them next week.
(Cửa hàng mới sẽ được mở bởi họ vào tuần tới.)
I will finish the project tomorrow.
(Tôi sẽ hoàn thành dự án vào ngày mai.)
→ The project will be finished by me tomorrow.
(Dự án sẽ được hoàn thành bởi tôi vào ngày mai.)
10. Câu bị động với thì tương lai gần
S + is/ am/ are going to + V inf + O
→ S1 + is/ am/ are going to BE + V3 (by O)
Ví dụ:
They are going to build a new school in the neighborhood.
(Họ sẽ xây dựng một trường học mới trong khu phố.)
→ A new school is going to be built in the neighborhood by them.
(Một trường học mới sẽ được xây dựng trong khu phố bởi họ.)
She is going to cook dinner for us tonight.
(Cô ấy sẽ nấu bữa tối cho chúng tôi tối nay.)
→ Dinner is going to be cooked for us tonight by her.
(Bữa tối sẽ được nấu cho chúng tôi tối nay bởi cô ấy.)
11. Câu bị động với thì tương lai tiếp diễn
S + will be + V_ing + O
→ S1 + will be + being + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ:
This time next month, they will be planting 50 new trees in the park.
(Bằng giờ tháng sau, họ sẽ đang trồng thêm 50 cây mới trong công viên.)
→ This time next month, 50 new trees will be being planted in the park.
(Bằng giờ tháng sau, 50 cây mới sẽ đanbg được trồng trong công viên.)
She will be cooking dinner when we arrives tonight.
(Khi chúng tôi đến vào tối nay, cô ấy sẽ đang nấu bữa tối.)
→ Dinner will be being cooked when we arrives tonight.
(Bữa tối sẽ đang được nấu khi chúng tôi đến vào tối nay.)
12. Câu bị động với thì tương lai hoàn thành
S + will have + V3 + O
→ S1 + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)
Ví dụ:
They will have completed the project by next year.
(Họ sẽ đã hoàn thành dự án trước năm sau.)
→ The project will have been completed by them by next year.
(Dự án sẽ đã được hoàn thành bởi họ trướcnăm sau.)
She will have cooked dinner by the time we arrive.
(Cô ấy sẽ nấu xong bữa tối trước khi chúng tôi đến.)
→ Dinner will have been cooked by her by the time we arrive.
(Bữa tối sẽ được nấu xong bởi cô ấy trước khi chúng tôi đến.)
13. Câu bị động với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
S + will + have been + V_ing + O
→ S1 + will + have + been + being + V3/ed + (by + O)
Ví dụ:
She will have been working on the project all day by the time the meeting begins.
(Cô ấy sẽ làm dự án suốt cả ngày trước khi cuộc họp bắt đầu.)
→ The project will have been being worked on all day by the time the meeting begins.
(Dự án sẽ được làm cả ngày trước khi cuộc họp bắt đầu.)
They will have been studying English for five hours by the time the exam starts.
(Họ sẽ học Tiếng Anh trong suốt năm tiếng trước khi kỳ thi bắt đầu.)
→ English will have been being studied for five hours by the time the exam starts.
(Môn tiếng Anh sẽ được học trong suốt năm tiếng trước khi kỳ thi bắt đầu.)
14. Câu bị động với động từ khuyết thiếu
Cấu trúc chung:
S + modal verb + be + V3 (+ by O)
Lưu ý: Đối với câu có một số động từ và theo sau là động từ bổ trợ ở dạng “to V” hoặc “V-ing”, khi viết ở dạng bị động thì các động từ đó sẽ lần lượt chia theo “to be V3/p.p” và “being V3/ PP”
a. Cấu trúc với can/could/ may/might
S + Can/Could/May/Might + V + O
→ S1 + Can/Could May/Might + be + V3/V-ed + (by sb) + O
Ví dụ:
She can speak English fluently.
(Cô ấy có thể nói tiếng Anh trôi chảy.)
→ English can be spoken fluently by her.
(Tiếng Anh có thể được nói trôi chảy bởi cô ấy.)
He could solve the problem easily.
(Anh ấy có thể giải quyết vấn đề dễ dàng.)
→ The problem could be solved easily by him.
(Vấn đề có thể được giải quyết dễ dàng bởi anh ấy.)
They might win the competition.
(Họ có thể thắng cuộc thi.)
→ The competition might be won by them.
(Cuộc thi có thể bị họ thắng.)
She may visit us tomorrow.
(Cô ấy có thể sẽ ghé thăm chúng tôi vào ngày mai.)
→ We may be visited by her.
(Chúng tôi có thể sẽ được cô ấy ghé thăm vào ngày mai.)
b. Cấu trúc với should/ought to
S + Should/Ought to + V + O
→ S1 + Should/Ought to + be + V3/V-ed + (by sb) + O
Ví dụ:
You should complete the task.
(Bạn nên hoàn thành nhiệm vụ.)
→ The task should be completed by you.
(Nhiệm vụ nên được hoàn thành bởi bạn.)
She ought to help her friend.
(Cô ấy nên giúp bạn cô ấy.)
→ Her friend ought to be helped by her.
(Bạn cô ấy nên được giúp bởi cô ấy.)
c. Cấu trúc với must/have to
S + Must/Have to + V + O
→ S1 + Must/Have to + be + V3/V-ed + (by sb) + O
Ví dụ:
She must complete the assignment.(
(Cô ấy phải hoàn thành bài tập.)
→ The assignment must be completed by her.(Bài tập phải được hoàn thành bởi cô ấy.)
They have to finish the project on time.
(Họ phải hoàn thành dự án đúng thời hạn.)
→ The project has to be finished on time by them.
(Dự án phải được hoàn thành đúng thời hạn bởi họ.)
d. Các cấu trúc bị động khác
- Need/ want/ require: Cần/ muốn/ yêu cầu
Need/ want/ require+ to V
→ Need/ want/ require to be p.p
Ví dụ:
You need to cut your hair soon.(Bạn cần cắt tóc sớm.)
→Your hair needs to be cut soon.(Tóc bạn cần được cắt sớm.)
→ Your hair needs cutting soon. (Tóc bạn cần được cắt sớm.)
Need Ving cũng mang ý bị động.
Avoid: Tránh
S + avoid V-ing
→ S1+ to be + avoided being p.p + (by sb)
ví dụ câu bị động:
To avoid being disturbed, she works in a quiet room.
(Để tránh bị làm phiền, cô ấy làm việc trong một căn phòng yên tĩnh.)