person

Chuyên đề Câu ước ôn thi vào 10

I. Định nghĩa về câu ước muốn

Câu ước muốn (Wish sentences) trong tiếng Anh được sử dụng để diễn đạt mong muốn, ước ao về sự việc/sự kiện nào đó ở quá khứ, hiện tại và tương lai.

Câu ước thường gặp nhất ở dạng với cấu trúc WISH hoặc cụm từ If only.

II. Các dạng câu ước muốn

1. Câu ước muốn ở hiện tại

Câu ước ở hiện tại sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II.

Ngoài ra, để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể thay I wish bằng If only.

Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + V-ed

- Động từ mệnh đề sau Wish sẽ được chia ở thì quá khứ đơn

- Ta chia Be Were với tất cả các chủ ngữ.

Ví dụ:

I wish I could speak Spanish.
(Tớ ước mình có thể nói tiếng Tây Ban Nha.)

They wish it weren't so hot today.
(Họ ước gì hôm nay trời không quá nóng.)

2. Câu ước muốn ở quá khứ

Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III.

Công thức:

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3

Ví dụ:

She wishes she hadn't quit her job last year.
(Cô ấy ước cô ấy không nghỉ việc vào năm ngoái.)

He wishes he had listened to his parents' advice.
(Anh ấy ước anh ấy đã nghe theo lời khuyên của cha mẹ.)

3. Câu ước muốn ở tương lai

Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.

Công thức: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V

Ví dụ:

I wish that my mother wouldn’t be busy tomorrow.
(Tớ ước gì mai mẹ tớ không bận.)

Lưu ý:

- Động từ Wishchia ở thì hiện tại đơn

- Có thể dùng “could” cho mệnh đề sau để:

Diễn đạt mong muốn và ước mơ trong tương lai

Ví dụ:

I wish cousin could meet me next month.
(Tớ ước gì anh họ tớ có thể gặp tớ vào tháng tới.)

Nếu muốn diễn đạt sự không mong muốn, có thể thay “could” bằng “have to”

Ví dụ:

I wish my sister didn’t have to work on weekends next month.
(Tớ ước gì tháng sau chị tớ không phải đi làm vào cuối tuần.)

Diễn đạt những sự việc không khả thi và khó có thể thực hiện

Ví dụ:

I wish there were 48 hours a day so I could have more time to work.
(Tớ ước gì 1 ngày có 48 tiếng để tớ có thể có nhiều thời gian làm việc hơn.)

Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Khi đó thay wish hope.

III. Cấu trúc khác với wish

1. Cấu trúc wish to V - ước/muốn làm gì

Ở cấu trúc này, wish được chia theo thì và theo chủ ngữ S, động từ theo sau wish ở dạng to V

Ví dụ:

I wish to speak to the manager.
(Tôi muốn nói chuyện với người quản lí)

2. Cấu trúc wish sb sth: chúc ai có được điều gì

Cấu trúc này thường dùng gửi lời chúc may mắn, hạnh phúc tới 1 ai đó. Các câu dạng này phổ biến trong các dịp lễ, ngày đặc biệt.

Ví dụ:

I wished her a happy birthday. (Tôi chúc cô ấy 1 ngày sinh nhật hạnh phúc.)

Wish me luck! (Chúc tớ may mắn đi.)

3. Cấu trúc wish sb to V: mong muốn ai làm gì

Cấu trúc này thể hiện mong muốn của người nói về 1 người khác sẽ làm điều mà họ muốn.

Ví dụ:

He was not sure whether he wished her to stay or go.
(Anh ấy không biết là mình muốn cô ấy ở hay đi nữa.)

Đăng ký Tài khoản

Họ và tên học sinh *

Nhập: "Họ và tên gồm chữ cái và dấu cách"

Số điện thoại hoặc email *

Nhập: "Số điện thoại hoặc email"

Mật khẩu *

👁\
(Mật khẩu từ 6 - 16 kí tự.)
Nhập: "Mật khẩu từ 6 - 16 kí tự."

Đăng nhập

Số điện thoại hoặc email *

Nhập: "Số điện thoại hoặc email"

Mật khẩu *

👁\
Nhập: "Mật khẩu từ 6 - 16 kí tự"
Đăng ký Tài khoản Quên mật khẩu

Quên mật khẩu

Số điện thoại hoặc email đã đăng ký *

Nhập: "Số điện thoại hoặc email"