person

Chuyên đề Thì hiện tại đơn ôn thi THPT/Đại học

I. Khái niệm thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn – (Simple Present hoặc Present Simple) là thì được sử dụng để diễn tả một thói quen/hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc chân lý, điều hiển nhiên.

II. Công thức thì hiện tại đơn

1. Với động từ tobe

Cấu trúc:

- Khẳng định: S + is/am/are + noun/adj

- Phủ định: S + + is/am/are + not + noun/adj (isn’t = is not, aren’t = are not)

- Nghi vấn:

Is/am/are + S + noun/adj?

- Yes, S + am/ are/ is.

- No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

- Wh-question: Wh- + is/am/are + S + noun/adj?

Trong đó:

I + am

He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

Ví dụ:

- I am very happy now. (Lúc này, tớ rất vui.)

- That shirt isn’t expensive. (Chiếc áo đó không đắt đâu.)

- Are they students? (Họ là học sinh à?)

No, they aren’t. (Không, họ không phải học sinh.)

- Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

I am from Hanoi. (Tớ đến từ Hà Nội.)

2. Với động từ thường

Cấu trúc:

- Khẳng định: S + V(s/es) + O…

- Phủ định: S + do/does + not + V nguyên thể + O … (don’t = do not, doesn’t = does not)

- Nghi vấn: Do/Does + S + V nguyên thể + O…?

Yes, S + do/does

No, S + don’t/doesn’t

- Wh-question: Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?

Trong đó:

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V (nguyên thể)/do

He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)/does

Ví dụ:

- The train leaves at 8 AM every day.
(Tàu khởi hành lúc 8h sáng hàng ngày.)

- We often go to school on foot.
(Chúng tớ thường đi bộ tới trường.)

- He doesn’t eat meat.
(Anh ấy không ăn thịt.)

- Do you know the way to the supermarket?
(Bạn biết đường đến siêu thị không?)

No, I don’t. (Không, tớ không biết.)

- Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

I come from Hanoi. (Tớ đến từ Hà Nội.)

Lưu ý:

- Với các từ có tận cùng là o, ch, sh, x, s thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi es. (go - goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes )

- Với các từ có tận cùng là y thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ y và thêm đuôi ies (copy – copies; study – studies)

- Với các từ còn lại, thêm đuôi s. (see – sees; play – plays, …)

III. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

1. Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại

Ví dụ:

He always arrives on time.
(Cậu ấy luôn đến đúng giờ.)

She reads a book every evening.
(Cô ấy đọc sách vào mỗi tối.)

2. Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên

Ví dụ:

The sun rises in the east.
(Mặt trời mọc ở đằng đông.)

Water boils at 100 degrees Celsius.
(Nước sôi ở 100 độ C.)

3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo lịch trình cố định, thời gian biểu cụ thể như giờ tàu, máy bay chạy

Ví dụ:

The train leaves at 8 AM every day.
(Tàu khởi hành lúc 8h sáng hàng ngày.)

4. Diễn tả ý kiến chung, trạng thái cảm xúc hoặc đánh giá

Ví dụ:

I love chocolate.
(Tớ thích sô cô la.)

Cats eat fish.
(Mèo ăn cá.)

5. Sự kiện trong tương lai dựa trên lịch trình cố định

Ví dụ:

The bus arrives at 9 AM tomorrow.
(Xe bus đến vào 9h sáng mai.)

The plane lands at 10 PM tomorrow.
(Máy bay hạ cánh vào 10h tối mai.)

IV. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất như:

Always (thường xuyên)

Ví dụ:

Your ideas are always welcome.
(Ý kiến của bạn luôn được chào đón.)

Usually (thường thường)

Ví dụ:

I usually only see them at Christmas or weddings.
(Tớ thường chỉ gặp họ vào Giáng Sinh hoặc ở các đám cưới.)

Frequently (thường xuyên)

Ví dụ:

Tax law is very complex and changes frequently.
(Luật về thuế rất phức tạp và thường xuyên thay đổi.)

Often (thường)

Ví dụ:

People are often afraid of things they don't understand.
(Mọi người thường sợ những thứ mà họ không hiểu rõ.)

Generally (thường thường)

Ví dụ:

I generally get up at six.
(Tớ thường ngủ dậy lúc 6 giờ.)

Regularly (thường xuyên)

Ví dụ:

I go there quite regularly.
(Tớ đến đó khá thường xuyên.)

Sometimes (thỉnh thoảng)

Ví dụ:

He sometimes writes to me.
(Thỉnh thoảng cậu ấy cũng viết thư cho tớ.)

Seldom (hiếm khi)

Ví dụ:

She seldom goes to the theatre.
(Cô ấy hiếm khi tới rạp hát.)

Rarely (rất hiếm khi)

Ví dụ:

We rarely agree on what to do.
(Chúng tôi rất hiếm khi đồng quan điểm về việc làm gì.)

Hardly/Hardly ever (hầu như không)

Ví dụ:

She hardly ever calls me.
(Cô ấy hầu như không bao giờ gọi cho tớ.)

Never (không bao giờ)

Ví dụ:

You never help me.
(Cậu chẳng bao giờ gọi cho tớ cả.)

Every + khoảng thời gian (day, week, month, year,…)

Ví dụ:

The bus arrives at the station every 15 minutes.
(Xe bus đến ga mỗi 15 phút.)

Once, twice, three times, four times… + khoảng thời gian (a day, week, month, year, …)

Ví dụ:

They play tennis twice a week.
(Họ chơi quần vợt 2 lần 1 tuần.)

Đăng ký Tài khoản

Họ và tên học sinh *

Nhập: "Họ và tên gồm chữ cái và dấu cách"

Số điện thoại hoặc email *

Nhập: "Số điện thoại hoặc email"

Mật khẩu *

👁\
(Mật khẩu từ 6 - 16 kí tự.)
Nhập: "Mật khẩu từ 6 - 16 kí tự."

Đăng nhập

Số điện thoại hoặc email *

Nhập: "Số điện thoại hoặc email"

Mật khẩu *

👁\
Nhập: "Mật khẩu từ 6 - 16 kí tự"
Đăng ký Tài khoản Quên mật khẩu

Quên mật khẩu

Số điện thoại hoặc email đã đăng ký *

Nhập: "Số điện thoại hoặc email"