I. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có ảnh hưởng và tác động tới hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
II. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
1. Thể khẳng định
Cấu trúc:
S + have/ has + PII
Trong đó:
S(subject): Chủ ngữ
Have/ has: trợ động từ
PII: động từ phân từ II
Lưu ý:
S = I/ We/ You/ They + have
S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
She has visited Paris twice.
(Cô ấy đã ghé thăm Paris hai lần.)
I have seen that movie already.
(Tôi đã xem bộ phim đó rồi.)
2. Thể phủ định
Cấu trúc:
S + have/has + not + PII
have not = haven’t
Has not = hasn’t
Ví dụ:
He has not finished his homework yet.
(Cậu ấy vẫn chưa hoàn thành bài về nhà.)
I have not seen that movie.
(Tớ vẫn chưa xem bộ phim đó.)
3. Thể nghi vấn
- Câu hỏi Yes/No
Cấu trúc:
Have/Has + S + PII…?
- Yes, S + have/has
- No, S + haven’t/hasn’t
Ví dụ:
Has she cooked dinner yet?
(Cô ấy nấu cơm tối chưa?)
Have you ever visited the Grand Canyon?
(Bạn đã bao giờ ghé thăm hẻm núi Grand Canyon chưa?)
- Câu hỏi có từ để hỏi
Cấu trúc:
Wh- + have/has + S +PII..?
S + have/has + PII…
Ví dụ:
How long have they lived in London?
(Họ đã sống ở London bao lâu rồi?)
What countries have you ever visited?
(Bạn đã từng thăm thú những quốc gia nào?)
III. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
1. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại.
Trong câu thường có các từ: for, since, today, this morning, this evening…
Ví dụ:
They have worked at this company since 2020.
(Họ đã làm việc cho công ty này từ năm 2020).
Trong ví dụ này, việc họ bắt đầu làm cho công ty vào năm 2020 đã diễn ra trong quá khứ, nhưng cho đến hiện tại họ vẫn làm việc cho công ty này, tức hành động làm việc cho công ty vẫn kéo dài đến hiện tại.
I have drunk 4 cups of tea today.
(Hôm nay tớ đã uống được 4 ly cà phê rồi.)=> Có thể vẫn tiếp tục còn uống nữa
2. Diễn tả hành động được bắt đầu trong quá khứ, không đề cập thời gian cụ thể, nhưng kết quả của hành động đó vẫn ảnh hưởng đến hiện tại
Ví dụ:
Someone has taken my bike, so I have to walk home.
(Ai đó đã trộm xe của tớ rồi, thế nên tớ phải đi bộ về.)
Việc ai đó trộm xe đã xảy ra rồi, và người nói không đề cập đến thời gian diễn ra hành động, nhưng hành động trong quá khứ đó vẫn ảnh hưởng đến hiện tại: vì mất xe nên phải đi bộ về.
3. Diễn tả hành động xảy ra nhiều lần từ trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại
Ví dụ:
I have read that book many times.
(Tớ đã đọc cuốn sách đó nhiều lần rồi.)
She has been to France three times.
(Cô ấy đã tới Pháp 3 lần.)
4. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại.
Trong câu thường có ever, never
Ví dụ:
He has never traveled by train.
(Cậu ấy chưa từng đi tàu hỏa.)
Have you ever visited Da Nang?
(Bạn đã tới Đà Nẵng bao giờ chưa?)
5. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
Ví dụ:
I have just cleaned the house.
(Tớ vừa mới lau nhà xong.)
The manager has just arrived.
(Quản lý vừa mới tới.)
6. Thì hiện tại hoàn thành cùng để diễn đạt hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
Ví dụ:
You can’t call my mom now. She has lost her phone.
(Giờ cậu không gọi cho mẹ tớ được đâu. Mẹ tớ mất điện thoại rồi.)
Việc người mẹ bị mất điện thoại đã xảy ra, nhưng tại thời điểm nói nó lại đóng vai trò quan trọng nên ta vẫn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành.
IV. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
1. Thì hiện tại hoàn thành đi kèm với những từ ngữ sau đây
Before: trước đây
Ever: đã từng
Never: chưa từng, chưa bao giờ
For + quãng thời gian: trong khoảng thời gian nào đó
(for years, for a long time,..)
Since + mốc thời gian: kể từ khi
(since 2001,…)
Yet: chưa, thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn
…the first/ second/ … time: lần đầu tiên/ thứ hai..
Just/ Recently/ Lately: gần đây, vừa mới, vừa xong
Already: rồi
So far/ Until now/ Up to now/ Up to the present: cho tới bây giờ
2. Vị trí của trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
- Những trạng từ như already, never, ever, just: đứng sau have/ has và trước động từ phân từ II. Ngoài ra, từ already còn có thể đứng ở cuối của câu.
Ví dụ:
I have seen that movie already.
(Tôi đã xem bộ phim đó rồi.)
We have never eaten sushi before.
(Chúng tôi chưa bao giờ ăn sushi trước đây.)
- Yet: thường đứng ở cuối câu, và xuất hiện trong câu phủ định và câu hỏi nghi vấn
Ví dụ:
Have you read the book yet?
(Cậu đã đọc cuốn sách đó chưa?)
Mark has not arrived yet.
(Mark vẫn chưa đến.)
- Những trạng từ như: so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có vị trí linh động trong câu. Nó có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
I haven't seen my sister recently.
(Gần đây tớ không gặp em gái.)
She has lately returned from India.
(Gần đây cô ấy mới từ Ấn Độ về.)
So far we've made £32,000.
(Cho tớ giờ thì chúng ta đã kiếm được 32 nghìn bảng.)