person

Đề thi Tiếng Anh vào 10 - Bình Dương năm 2024

Thời gian: 60 phútSố lượt làm: 3 Điểm tối đa được chấm: 8 Điểm phần tự luận là: 2

Để làm tốt bài thi này các em cần nắm chắc
các chuyên đề NGỮ PHÁP đã được liệt kê bên dưới.
Chúc em đạt được điểm cao!

Chuyên đề Ngữ Pháp cần nắm:

Đăng nhập để được lưu kết quả bài thi. Nếu chưa có tài khoản em hãy đăng ký tài khoản để học

    Đăng ký gói vào 10
    ×

    Đề thi Tiếng Anh vào 10 - Bình Dương năm 2024

    Section 1: Read the passage and complete each blank with a correct word (A, B, C, or D) (2.0 points).

    (Click vào ô đánh dấu câu để tới câu hỏi tương ứng. Click vào icon right_click ở mỗi câu hỏi để xem nội dung bài đọc.)

    Every year, between 365 million and one billion birds ______ (1) thought to be killed in building collisions in the US. More than half of those crashes are actually with low-rise buildings, such as people's homes. Birds may collide with them in small numbers per building, but it adds up, as houses are so widespread. However, big lit-up buildings such as skyscrapers may kill hundreds of birds at once. ______ (2) October 2023, nearly 1000 birds ______ (3) in a single night during their autumn migration from hitting a skyscraper in Chicago. Many birds migrate by night, and use the ______ (4) to find their way. During their night migration, they are often seen gathering around or crashing into lit-up windows and structures. One explanation is that they may usually ______ (5) towards light sources, but unfortunately, the artificial light confuses and traps them.
    Mỗi năm, có khoảng 365 triệu đến một tỷ con chim được cho là đã thiệt mạng khi va chạm với các tòa nhà ở Mỹ. Hơn một nửa số vụ tai nạn đó thực ra là do va vào các tòa nhà thấp tầng, chẳng hạn như nhà dân. Mỗi tòa nhà có thể chỉ có 1 số ít con chim va vào, nhưng tổng con số này tăng cao do số lượng nhà lớn. Tuy nhiên, những tòa nhà lớn có đèn sáng như các tòa nhà cao tầng có thể giết chết hàng trăm con chim cùng một lúc. Vào tháng 10 năm 2023, gần 1000 con chim đã chết chỉ trong một đêm trong chuyến di cư vào mùa thu do va phải một tòa nhà chọc trời ở Chicago. Nhiều loài chim di cư vào ban đêm và chúng dùng các ngôi sao để tìm đường. Trong quá trình di cư vào ban đêm, người ta thường thấy chúng đậu xung quanh hoặc đâm vào các cửa sổ và công trình kiến ​​​​trúc có đèn sáng. Có thể giải thích là do chúng thường bay về phía các nguồn sáng, nhưng thật không may, ánh sáng nhân tạo đã làm chúng nhầm lẫn và rmắc bẫy.
    Every year, between 365 million and one billion birds ______ (1) thought to be killed in building collisions in the US. More than half of those crashes are actually with low-rise buildings, such as people's homes. Birds may collide with them in small numbers per building, but it adds up, as houses are so widespread. However, big lit-up buildings such as skyscrapers may kill hundreds of birds at once. ______ (2) October 2023, nearly 1000 birds ______ (3) in a single night during their autumn migration from hitting a skyscraper in Chicago. Many birds migrate by night, and use the ______ (4) to find their way. During their night migration, they are often seen gathering around or crashing into lit-up windows and structures. One explanation is that they may usually ______ (5) towards light sources, but unfortunately, the artificial light confuses and traps them.
    Close ×
    Question 1 : right_click
    A. are
    B. were
    C. will be
    D. have been
    report
    Question 2 : right_click
    A. At
    B. In
    C. On
    D. For
    report
    Question 3 : right_click
    A. died
    B. dead
    C. deadly
    D. death
    report
    Question 4 : right_click
    A. satellites
    B. earth
    C. sun
    D. stars
    report
    Question 5 : right_click
    A. A swim
    B. drive
    C. fly
    D. ride
    report

    Section 2: Read the passage and choose the correct answer (A, B, C, or D) to each of the questions (2.0 points).

    (Click vào icon right_click ở mỗi câu hỏi để xem nội dung bài đọc khi bài đọc.)

    Positive thinking has many advantages. Positive people are usually happy and don't worry about bad events in life, so they stay healthy. Also, positive people are likely to exercise and eat healthy foods. Because of this, they don't usually get sick and don't have many health problems. Positive people do well in jobs as they are creative and solve problems themselves without asking other people for help. They also like to learn new things, so they study and take classes. Their knowledge and skills make them better workers.

    Positive thinking also helps in sports. Top athletes are positive thinkers and never give up. They like to practice their sports and always want to get better. Also, before they do an action, they "see" themselves do it correctly, believing they are going to win.

    There are many different ways to become more positive. First, think about good events in your life. At the end of a day, ask, "What good things happened to me today?" Think about these things for a few minutes. Second, find activities to do. Laugh at a funny movie or read a good book. Finally, always try new things. For example, you can talk to people you don't know or shop in a different store. Do different things every day.

    Life can be difficult sometimes. Don't give up and be negative. Take action. Think about the future by making a plan. You can learn to be positive.

    (Adapted from Q: Skills for Success Level 1)
    Suy nghĩ tích cực mang lại rất nhiều lợi ích. Những người sống tích cực thường vui vẻ và không lo lắng về những điều không hay diễn ra trong cuộc sống nên họ luôn khỏe mạnh. Hơn nữa, những người sống tích cực có thường xu hướng tập thể dục và ăn thực phẩm lành mạnh. Vì vậy, họ thường không bị ốm và không gặp nhiều vấn đề về sức khỏe. Những người sống tích cực làm tốt trong công việc bởi họ sáng tạo và tự giải quyết vấn đề mà không cần nhờ người khác giúp đỡ. Họ cũng thích học những điều mới nên họ hay mày mò nghiên cứu và tham gia các lớp học. Kiến thức và kỹ năng của họ giúp họ trở thành nhân viên giỏi hơn.

    Suy nghĩ tích cực cũng giúp ích trong thể thao. Những vận động viên hàng đầu đều là những người có tư duy tích cực và không bao giờ bỏ cuộc. Họ thích luyện tập thể thao và luôn muốn trở nên giỏi hơn. Ngoài ra, trước khi thực hiện một hành động, họ tưởng tượng rằng mình sẽ làm đúng và tin rằng mình sẽ chiến thắng.

    Có nhiều cách khác nhau để trở nên tích cực hơn. Đầu tiên, hãy nghĩ về những sự kiện tốt đẹp trong cuộc sống của bạn. Vào cuối ngày, hãy tự hỏi: “Hôm nay có điều gì tốt xảy đến với mình?” Hãy suy nghĩ về những điều này trong một vài phút. Thứ hai, hãy tìm hoạt động để làm. Hãy cười khi xem một bộ phim vui nhộn hoặc đọc một cuốn sách hay. Cuối cùng, hãy luôn thử những điều mới. Ví dụ: bạn có thể nói chuyện với những người bạn không biết hoặc mua sắm ở một cửa hàng khác. Hãy làm những việc khác nhau mỗi ngày.
    Positive thinking has many advantages. Positive people are usually happy and don't worry about bad events in life, so they stay healthy. Also, positive people are likely to exercise and eat healthy foods. Because of this, they don't usually get sick and don't have many health problems. Positive people do well in jobs as they are creative and solve problems themselves without asking other people for help. They also like to learn new things, so they study and take classes. Their knowledge and skills make them better workers.

    Positive thinking also helps in sports. Top athletes are positive thinkers and never give up. They like to practice their sports and always want to get better. Also, before they do an action, they "see" themselves do it correctly, believing they are going to win.

    There are many different ways to become more positive. First, think about good events in your life. At the end of a day, ask, "What good things happened to me today?" Think about these things for a few minutes. Second, find activities to do. Laugh at a funny movie or read a good book. Finally, always try new things. For example, you can talk to people you don't know or shop in a different store. Do different things every day.

    Life can be difficult sometimes. Don't give up and be negative. Take action. Think about the future by making a plan. You can learn to be positive.

    (Adapted from Q: Skills for Success Level 1)
    Close ×
    Question 6 : right_click Which of the following is the best title for the passage?
    A. The benefits of positive thinking
    B. The drawbacks of positive thinking
    C. The conflicts of positive thinkers
    D. The importance of positive thinkers
    report
    Question 7 : right_click The word "them" in paragraph 2 refers to:
    A. classes
    B. skills
    C. new things
    D. positive people
    report
    Question 8 : right_click According to paragraph 2, when positive people have problems, they usually __________.
    A. get help from others
    B. ask better workers
    C. take classes
    D. look for solutions
    report
    Question 9 : right_click The phrase "give up" in paragraph 3 is closest in meaning to________.
    A. love playing
    B. stop trying
    C. keep working
    D. start training
    report
    Question 10 : right_click According to the passage, which of the following is NOT true about positive thinkers?
    A. They are creative.
    B. They are confident.
    C. They are depressed.
    D. They are independent.
    report

    Section 3: Choose the correct answer (A, B, C, or D) to each of the following questions (2.0 points).

    Question 11 : If it _______________ tomorrow, we'll go to the beach.
    A. doesn't rain
    B. didn't rain
    C. won't rain
    D. hadn't rain
    report
    Question 12 : He has always regretted not ____________ harder at school.
    A. studied
    B. study
    C. studying
    D. to study
    report
    Question 13 : The train to London took ___________ than an hour.
    A. many
    B. much
    C. more
    D. most
    report
    Question 14 : She's going to be a professional dancer when she ______________ up.
    A. grew
    B. grows
    C. will grow
    D. had grown
    report
    Question 15 : . James and Stephen _____________ stay home on Sundays because they prefer outdoor activities.
    A. rarely
    B. frequently
    C. usually
    D. always
    report
    Question 16 : I want to travel because I ___________seeing new places and meeting people.
    A. hate
    B. need
    C. want
    D. love
    report
    Question 17 : One of the most unique activities in Hoi An Ancient Town is releasing the lotus flower __________on the Hoai River.
    A. sandals
    B. lanterns
    C. burdens
    D. spacesuits.
    report
    Question 18 : Liz and Max worked with ________to create their dream home.
    A. a pharmacist
    B. a detective
    C. an architect
    D. an astronaut
    report
    Question 19 : The valuable cookbook contains many simple but highly ________meals.
    A. undercooked
    B. nutritious
    C. tasteless
    D. overcooked
    report
    Question 20 : When the rain stopped, they ___________ a walk in the cool, after-rain air.
    A. passed down to
    B. set off for
    C. faced up to
    D. ran out of
    report

    Section 4: Find a mistake in one of the four underlined parts in the sentence. (1.0 point)

    Question 21 : Bonn is one of German's oldest cities and it is famous for the birthplace of Beethoven.
    A. A German's
    B. cities
    C. for
    D. birthplace
    report
    Question 22 : The chef garnished the steak with a sprinkling of freshly chopped parsley.
    The word "garnished" is CLOSEST in meaning to
    A. embroidered
    B. publicized
    C. imitated
    D. decorated
    report
    Question 23 : He was relieved to know that his mother's illness was not a serious one.
    The word "relieved" is OPPOSITE in meaning to:
    A. worried
    B. embarrassed
    C. qualified
    D. pleased
    report
    Question 24 : Choose the word whose stress pattern is different from that of the others
    A. operate
    B. activate
    C. imitate
    D. exhibit
    report
    Question 25 : Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
    A. treat
    B. please
    C. dream
    D. spread
    report

    Section 5: Choose the sentence that is closest in meaning to the given sentence (1.0 point).

    Question 26 : It's important for children to go to bed early.
    A. Children needn't go to bed early.
    B. Children might go to bed late.
    C. Children should not stay up late.
    D. Children ought to stay up late.
    report
    Question 27 : Although it rained heavily, we enjoyed the camping trip.
    A. It rained heavily but we enjoyed the camping trip.
    B. It rained heavily so we enjoyed the camping trip.
    C. We enjoyed the camping trip because it rained heavily.
    D. We enjoyed the camping trip when it rained heavily.
    report
    Question 28 : They have been living here since last year.
    A. They have never been here before.
    B. They moved here last year.
    C. They will leave here next year.
    D. They are going to live here.
    report
    Question 29 : She said to me, "I go to the gym next to your house."
    A. She wanted me to go to the gym next to our house.
    B. She suggested going to the gym next to your house.
    C. She said that she went to the gym next to my house.
    D. She asked me if I went to the gym next to her house.
    report
    Question 30 : My grandfather is 88 years old and he goes swimming every day.
    A. My grandfather goes swimming every day who is 88 years old.
    B. My grandfather, who goes swimming every day is 88 years old.
    C. My grandfather is 88 years old who goes swimming every day.
    D. My grandfather, who is 88 years old, goes swimming every day.
    report

    Section 6: In about 120 words, write a paragraph about three tips to have healthy eating habits (2.0 points).

    Gợi ý: Giới thiệu ngắn gọn về tầm quan trọng của thói quen ăn uống lành mạnh và vai trò của dinh dưỡng đối với sức khỏe.

    Tip 1: Ăn nhiều rau củ quả

    Cung cấp vitamin, khoáng chất và chất xơ.
    Giúp tăng cường hệ miễn dịch và tiêu hóa.

    Tip 2: Hạn chế đồ ăn nhanh và thực phẩm chế biến sẵn

    Giảm lượng chất béo, muối và đường.
    Tránh các bệnh tim mạch và béo phì.

    Tip 3: Uống đủ nước

    Duy trì chức năng cơ thể.Cải thiện làn da và hệ tiêu hóa.

    Bài mẫu:

    To maintain good health, developing healthy eating habits is essential. First, you should eat plenty of fruits and vegetables. They provide essential vitamins, minerals, and fiber, which boost the immune system and improve digestion. Second, limit your intake of fast food and processed foods. These foods are high in fats, salt, and sugar, which can lead to heart diseases and obesity. Finally, drink enough water every day. Staying hydrated helps maintain bodily functions, improves skin health, and aids in digestion. By incorporating these three habits into your daily routine, you can achieve a healthier and more balanced lifestyle.

    Để duy trì sức khỏe tốt, việc phát triển thói quen ăn uống lành mạnh là điều rất cần thiết. Đầu tiên, bạn nên ăn nhiều trái cây và rau quả. Chúng cung cấp các vitamin, khoáng chất và chất xơ thiết yếu, giúp tăng cường hệ thống miễn dịch và cải thiện tiêu hóa. Thứ hai, hãy hạn chế ăn đồ ăn nhanh và thực phẩm chế biến sẵn. Những thực phẩm này chứa nhiều chất béo, muối và đường, có thể dẫn đến bệnh tim và béo phì. Cuối cùng, hãy uống đủ nước mỗi ngày. Uống đủ nước giúp duy trì các chức năng của cơ thể, cải thiện sức khỏe của da và hỗ trợ tiêu hóa. Bằng cách kết hợp ba thói quen này vào thói quen hàng ngày, bạn có thể có được lối sống lành mạnh và cân bằng hơn.

    --- The end ---

    Báo lỗi

    ×

    Trong quá trình nhập liệu sẽ không tránh khỏi có lỗi, đóng góp của bạn sẽ giúp bài học của chúng ta có chất lượng ngày một tốt hơn.Chân thành cảm ơn !

    Sai câu hỏi Sai đáp án
    Sai giải thích Sai nội dung

    Cảm ơn bạn đã gửi báo lỗi!

    volunteer_activismdiversity_1

    Em đã hoàn thành bài thi. Kết quả:

    Điểm:

    Số câu đúng:

    Thời gian làm bài:

    9

    45/50

    50 phút 20 giây

    Danh sách câu hỏi
    Bạn còn 20 phút 10 giây

    Tổng điểm

    9(10/50)

    Em đã từng làm dở bài này!

    list

    Đăng ký Tài khoản

    Họ và tên học sinh *

    Nhập: "Họ và tên gồm chữ cái và dấu cách"

    Số điện thoại hoặc email *

    Nhập: "Số điện thoại hoặc email"

    Mật khẩu *

    👁\
    (Mật khẩu từ 6 - 16 kí tự.)
    Nhập: "Mật khẩu từ 6 - 16 kí tự."

    Đăng nhập

    Số điện thoại hoặc email *

    Nhập: "Số điện thoại hoặc email"

    Mật khẩu *

    👁\
    Nhập: "Mật khẩu từ 6 - 16 kí tự"
    Đăng ký Tài khoản Quên mật khẩu

    Quên mật khẩu

    Số điện thoại hoặc email đã đăng ký *

    Nhập: "Số điện thoại hoặc email"