person

Chuyên đề Câu giả định/ Thức giả định ôn thi vào 10

1. Định nghĩa câu giả định

Câu giả định (Subjunctive) hay còn được gọi là câu cầu khiến, được dùng khi mong muốn ai đó làm việc gì đó. Cấu trúc câu này mang tính chất cầu khiến, không biểu đạt tính ép buộc như câu mệnh lệnh.

II. Một số cấu trúc câu giả định trong tiếng Anh

1. Cấu trúc giả định với Would Rather That

- Câu giả định would rather ở hiện tại và tương lai

Cấu trúc: S1 + would rather (that) + S2 + V_ed/P1

Ví dụ:

I would rather that you didn't tell anyone about the surprise party.
(Tôi muốn bạn đừng nói với ai về bữa tiệc bất ngờ.)

I would rather that he finished the project by Friday.
(Tôi muốn anh ấy hoàn thành dự án trước thứ Sáu.)

Lưu ý:

- Động từ trong câu ở chia ở thì quá khứ

- Nếu V là to be thì dùng were cho mọi chủ ngữ

- Từ “that” có thể được lược bỏ

- Câu giả định would rather ở quá khứ: thể hiện mong ước cho sự việc ở quá khứ

Cấu trúc: S1 + would rather (that) + S2 + had + V_ed/P2

Ví dụ:

I would rather that she had informed me about the changes in the schedule.
(Tôi ước gì cô ấy đã thông báo cho tôi về những thay đổi trong lịch trình.)

He would rather that they had booked a larger venue for the event.
(Anh ấy ước gì mình đã đặt một địa điểm lớn hơn cho sự kiện này.)

2. Câu giả định với It’s time, It’s high time, It’s about time

Cấu trúc: It's (high/about) time + S + V (quá khứ đơn): đến lúc ai đó phải làm gì

Ví dụ:

It's about time we repaired the roof before the rainy season starts.
(Đã đến lúc chúng ta phải sửa lại mái nhà trước khi mùa mưa bắt đầu.)

It's high time she apologized for her rude behavior.
(Đã đến lúc cô phải xin lỗi vì hành vi thô lỗ của mình.)

Lưu ý:

- Các cấu trúc it’s (about/high) time = It’s time for sb to do sth: đến lúc ai đó phải làm gì

- Động từ Vtrong câu giả định với time chia ở thì quá khứ

3. Câu giả định với 1 số động từ

Cấu trúc: S1 + V1 + that + S2 + V2 (nguyên thể) + O …

Các động từ giả định thường gặp là:

advise -khuyên bảo

demand - đòi hỏi, yêu cầu

prefer - thích hơn, ưa hơn

require - đòi hỏi, yêu cầu

insist - khăng khăng

propose - đề xuất

stipulate - quy định, ra điều kiện

command - ra lệnh, chỉ thị

recommend - giới thiệu, đề cử

suggest - đề xuất, gợi ý

decree - ra quy định

order - ra lệnh

request - yêu cầu, đề nghị

urge -thúc giục.

ask - đòi hỏi, xin, yêu cầu, thỉnh cầu

Ví dụ:

I suggest that he take a break before starting the next task.
(Tôi đề nghị anh ấy nên nghỉ ngơi trước khi bắt đầu nhiệm vụ tiếp theo.)

I asked that she complete the assignment by tomorrow.
(Tôi đã yêu cầu cô ấy hoàn thành nhiệm vụ trước ngày mai.)

My boss ordered that we go to work earlier.
(Sếp yêu cầu chúng tôi phải đi làm sớm hơn.)

4. Câu giả định với tính từ

Cấu trúc: It + be + Adj + that + S + V (nguyên thể)

Các tính từ giả định thường gặp là:

important - quan trọng

necessary - cần thiết, thiết yếu

urgent - khẩn thiết, cấp bách

obligatory - bắt buộc, cưỡng bách

essential - cần thiết

advisable - nên, đáng theo

recommended - được giới thiệu

required - cần thiết, đòi hỏi

mandatory - có tính cách bắt buộc

proposed - được đề nghị, dự kiến

suggested - giới thiệu

vital - quan trọng, mang tính sống còn

crucial - chủ yếu, quan trọng

imperative - bắt buộc, cấp bách

Ví dụ: It is important that he attend the meeting tomorrow.
(Điều quan trọng là anh ấy phải tham dự cuộc họp ngày mai)

It is mandatory that the manager attend the safety training session.
(Người quản lý bắt buộc phải tham gia buổi huấn luyện an toàn.)

It is vital that everyone get vaccinated thoroughly.
(Ai cũng cần thiết phải được tiêm đầy đủ vaccine.)

Đăng ký Tài khoản

Họ và tên học sinh *

Nhập: "Họ và tên gồm chữ cái và dấu cách"

Số điện thoại hoặc email *

Nhập: "Số điện thoại hoặc email"

Mật khẩu *

👁\
(Mật khẩu từ 6 - 16 kí tự.)
Nhập: "Mật khẩu từ 6 - 16 kí tự."

Đăng nhập

Số điện thoại hoặc email *

Nhập: "Số điện thoại hoặc email"

Mật khẩu *

👁\
Nhập: "Mật khẩu từ 6 - 16 kí tự"
Đăng ký Tài khoản Quên mật khẩu

Quên mật khẩu

Số điện thoại hoặc email đã đăng ký *

Nhập: "Số điện thoại hoặc email"